Mẫu đề án xây dựng nông thôn mới xã Minh Tân

doc48 trang | Chia sẻ: maudon | Lượt xem: 7110 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Mẫu đề án xây dựng nông thôn mới xã Minh Tân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ MINH TÂN Số: 01/UBND-ĐA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Minh Tân, ngày 26 tháng 9 năm 2011 ĐỀ ÁN Xây dựng nông thôn mới xã Minh Tân, huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng, giai đoạn 2011 - 2013. MỞ ĐẦU I. Sự cần thiết phải lập Đề án xây dựng nông thôn mới Xã Minh Tân được hình thành từ lâu đời. Trong quá trình xây dựng và phát triển chưa có quy hoạch tổng thể nên tình trạng xây dựng phân tán, mang tính tự phát, mạng lưới các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kinh tế còn thiếu và không đồng bộ; việc sử dụng tài nguyên đất đai còn lãng phí chưa đảm bảo nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội cũng như quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn hiện tại và trong tương lai. Do vậy, Minh Tân được chọn là xã điểm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của huyện và thành phố. II. Căn cứ pháp lý xây dựng đề án. - Nghị quyết số 26-NQ/TƯ ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X “về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”, - Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; - Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; - Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của các Bộ ngành Trung ương, UBND thành phố liên quan đến Chương trình xây dựng nông thôn mới, Đảng ủy xã Minh Tân có Nghị quyết số 14-NQ/ĐU ngày 15/9/2011 về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Phần I ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ NGUỒN NHÂN LỰC I. Đặc điểm tự nhiên. 1. Vị trí địa lý. Xã Minh Tân là xã miền núi nằm phía Bắc huyện Thủy Nguyên, cách trung tâm huyện khoảng 15 km. Phía Bắc giáp xã Gia Minh; phía Nam giáp các xã Ngũ Lão, Trung Hà và Hòa Bình; phía Đông giáp thị trấn Minh Đức; phía Tây giáp xã Lưu Kiếm. 2. Diện tích tự nhiên. Diện tích tự nhiên là 1.115,54 ha; trong đó: Diện tích đất nông nghiệp 452,63 ha; đất phi nông nghiệp 240,58 ha; đất khác 422,33 ha. 3. Đặc điểm địa hình, khí hậu. Có địa hình không bằng phẳng, là vùng bán sơn địa được bao bọc bởi những dãy núi đá, núi đất xung quanh và hai con sông là sông Giá và sông Đá Bạc. Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ trung bình từ 230C đến 330C (thấp nhất từ 120C-160C, cao nhất > 400C) lượng mưa trung bình 1.600mm/năm. II. Tài nguyên. 1. Đất đai: Diện tích đất tự nhiên 1.115,54 ha. Trong đó: đất nông nghiệp 452,63 ha, đất phi nông nghiệp 240,58 ha; đất khác 422,33 ha. 2. Đánh giá: Minh Tân là xã có nguồn tài nguyên, khoáng sản dồi dào, trữ lượng lớn (đá vôi), dân số đông nên có lợi thế rất lớn về phát triển khai thác và chế biến vật liệu xây dựng cung cấp cho thị trường trong và ngoài tỉnh cũng như xuất khẩu. III. Nhân lực. Tổng số hộ tính đến tháng 4 năm 2011 là: 1. Số hộ: 2.900 hộ. 2. Nhân khẩu: 11.500 người. 3. Lao động trong độ tuổi: 6.291 người. 4. Đánh giá thuận lợi, khó khăn về tình hình nhân lực của xã. - Thuận lợi: Dân số đông, lao động trong độ tuổi là 6.291 người chiếm 54,7% dân số. - Khó khăn: Trình độ lao động qua đào tạo thấp. Do vậy, để Minh Tân phát triển phải đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển nguồn nhân lực có trình độ cung cấp cho các khu công nghiệp, các doanh nghiệp trong và ngoài huyện nhằm nâng cao thu nhập của người dân đồng thời có điều kiện về đầu tư xây dựng quê hương. IV. Đánh giá tiềm năng của xã. 1. Về tiềm năng, lợi thế: - Có nguồn tài nguyên, khoáng sản dồi dào, trữ lượng lớn (đá vôi), dân số đông nên có lợi thế rất lớn về phát triền khai thác và chế biến vật liệu xây dựng cung cấp cho thị trường trong và ngoài tỉnh cũng như xuất khẩu. - Có các điểm di tích lịch sử (Hang Vua, hang Thành ủy); các đình chùa và hai con sông là Sông Giá và sông Đá Bạc phù hợp cho phát triển du lịch (tua du lịch: Minh Đức, Minh Tân, Chính Mỹ). 2. Về an ninh - quốc phòng: - Là xã có dãy núi đá vôi trải dài từ Đông sang Tây và là nơi bố trí quốc phòng - an ninh trọng yếu khu vực Đông Bắc. Phần II THỰC TRẠNG NÔNG THÔN A. Đánh giá hiện trạng và mức độ đạt được so với 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã, kết quả như sau: I. Quy hoạch Tiêu chí số 1 - Quy hoạch và phát triển theo quy hoạch - Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ; - Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội-môi trường theo chuẩn mới. - Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa dân tộc. *Quy hoạch và hiện trạng quy hoạch của xã: Minh Tân nằm trong vùng quy hoạch bắc Thuỷ Nguyên. Có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội năm 2002-2010. Năm 2011, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đã lập quy hoạch tổng thể để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với sự phát triển của xã giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2030. So với tiêu chí xã Minh Tân. Cơ bản đạt tiêu chí 1. Biểu 1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2010 Stt Loại đất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) I Nhóm đất phi nông nghiệp 240.58 21.57 1 Đất ở 101.32   2 Đất xây dựng cơ quan hành chính 0.16   3 Đất xây dựng Trạm Y tế 0.26   4 Đất xây dựng công trình văn hóa 0.17   5 Đất xây dựng công trình giáo dục 3.4   6 Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật 64.77   7 Đất di tích, tôn giáo 1.24   8 Đất xây dựng chợ nông thôn 0.93   9 Đất CN, tiểu thủ CN, bãi VLXD 31.77   10 Đất nghĩa trang 9.83   11 Đất quốc phòng 26.73   II Nhóm đất nông nghiệp 452.63 40.57 1 Đất trồng lúa 304.05   2 Đất NTTS 61.11   3 Đất trồng cây ăn quả 7.93   4 Đất lâm nghiệp 79.54   III Đất khác 422.33 37.86 1 Đất mặt nước 152.22     Đất đồi núi 132.16   2 Đất chưa sử dụng 137.95   Tổng diện tích đất tự nhiên 1115.54 100.00 II. Hạ tầng kinh tế - xã hội. Tiêu chí số 2 - Giao thông. - Tỉ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT (đạt 100%); - Tỉ lệ km đường trục thôn, xóm được hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT (đạt 100%); - Tỉ lệ đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa; - Tỉ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện (đạt 75%). * Thực trạng đường giao thông của xã: - Đường liên xã Minh Tân-Minh Đức-Lưu Kiếm: Dài 5,0 km, rộng 9,0 m (mặt đường rộng 7,0 m; lề đường 02 bên 2,0 m); đã trải nhựa: 5,0/5,0 km. Đạt 100%; - Đường liên xã Minh Tân - Gia Minh: Dài 5,4 km, rộng 6,0 m (mặt đường rộng 3,5 m; lề đường 02 bên 2,5 m); đã xuống cấp nghiêm trọng. Chưa đạt tiêu chí; - Đường trục xã: Dài 1,6 km, rộng từ 5,5 m (mặt rộng 3,5 m; lề 02 rộng 2,0 m); đã trải nhựa, hiện nay xuống cấp cần cải tạo sửa chữa. Chưa đạt tiêu chí; - Các tuyến đường liên thôn: Dài: 12,25 km, rộng từ 4,0-6,0 m; đã trải nhựa: 9,5/12,25 km, đạt 77,6%. Hiện nay đã xuống cấp nghiêm trọng. Chưa đạt theo tiêu chí; - Đường thôn, xóm: Dài 12,3 km, rộng từ 2,0-3,5 m; đã trải bê tông: 4,0/12,3km, mới đạt 32,5%. Chưa đạt theo tiêu chí; - Đường trục chính nội đồng: Dài 17,86 km; đã cứng hóa: 0,0/17,86 km. Chưa đạt theo tiêu chí. Các công trình cầu, cống trên đường xã, liên xã, đường trục thôn xóm, đường ngõ xóm và đường trục chính nội đồng cơ bản đã đáp ứng được tiêu thoát nước và đi lại của người dân. Hệ thống đường giao thông cấp xã (đường xã, đường thôn, đường ngõ xóm, …) được chính quyền xã phân công cán bộ phụ trách giao thông - thủy lợi theo dõi, quản lý kết hợp với trưởng thôn có sự tham gia của cộng đồng dân cư nên các trục đường, tuyến đường và ngõ xóm trên địa bàn xã luôn ổn định, không có hiện tượng lấn chiếm lòng, lề đường cũng như làm hư hại các công trình công cộng. Dự kiến thời gian đạt tiêu chí năm 2013. Biểu 2: Hiện trạng hệ thống đường giao thông TT Loại đường Hiện trạng năm 2011 Nhu cầu Tổng số Đã được B.tông hóa, nhựa hóa Tổng số Xây dựng mới Nâng cấp 1 Đường trục xã, liên xã 7.0km 7.0km 7.0km 0 7.0km 2 Đường trục liên thôn 12,25km 12.25km 12.25km 0 12.25km 3 Đường thôn, xóm 12.0km 4,0km 12.0km   12.0km 4 Đường trục chính nội đồng 17.86km 0 km 17.86km 17.86 km 0   Tổng số 49.11km 23.25km 49.1km 17.86km 31.25km Tiêu chí số 3 - Thủy lợi. - Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh đạt 75%; - Tỉ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa đạt 85%. * Thực trạng hệ thống thủy lợi của xã: - Mương tưới, tiêu : Dài 21,6 km; đã nạo vét đảm bảo cung cấp và tiêu thoát nước: 10/21,6 km đạt 46,3%. Chưa đạt theo tiêu chí. - Kênh mương nội đồng được kiên cố hóa: Dài 18 km; đã cứng hóa: 10,6/18 km, đạt 58,9%. Chưa đạt theo tiêu chí. - 06 trạm bơm (có 1 trạm mới thay thế nâng cấp, còn lại là cũ sắp hết hạn sử dụng); 24 cống thuỷ lợi. Hệ thống đê dài 1,30 km, hệ thống cống dưới đê 2 chiếc. Ban chỉ huy phòng chống lụt bão, cán bộ quản lý đê nhân dân phát huy hiệu quả công tác quản lý đê nhất là trong mùa mưa bão. Nhìn chung, hệ thống các công trình thủy lợi do xã được quản lý tương đối tốt; công tác vận hành, duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, công tác quản lý nguồn nước và môi trường nước được chú trọng, cơ bản đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và đảm bảo tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp, khắc phục tình trạng úng lụt cục bộ trong mùa mưa bão. Dự kiến thời gian đạt tiêu chí năm 2012. Biểu 3: Hiện trạng hệ thống thủy lợi TT Hạng mục Hiện trạng năm 2011 Nhu cầu Tổng số Đã kiên cố hóa hoặc đang hoạt động tốt Tổng số Làm mới Nâng cấp 1 Kênh mương cấp 3 (nội đồng) 18.0km 10.6km 7.4km 7.4km 0 2 Trạm bơm do xã quản lý 6 trạm 01 trạm 5   5 Tiêu chí số 4 - Điện. - Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện đạt 100%; - Tỉ lệ hộ dùng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn đạt 99%. * Thực trạng hệ thống lưới điện và tỉ lệ hộ dùng điện của xã: - Tổng số trạm biến áp 7 trạm với tổng dung lượng 1.293 KVA, hệ thống lưới điện hạ thế với 27,7 km đường trục, đường nhánh đảm bảo cung ứng kịp thời nhu cầu sinh hoạt, sản xuất của nhân dân; - 100% số hộ dùng điện theo giá bậc thang, xã cơ bản đảm bảo an toàn hành lang lưới điện, phát huy hiệu quả và sử dụng tiết kiệm điện, không để xảy ra tình trạng cháy, chập điện, thiệt hại tính mạng về điện, tỷ lệ hao tổn điện năng giảm qua từng năm. Đạt tiêu chí. Biểu 4: Hiện trạng hệ thống lưới điện TT Chỉ tiêu ĐVT Hiện trạng năm 2011 Nhu cầu Tổng số Làm mới Nâng cấp 1 Số trạm biến áp Trạm 7 12 4 8 2 Tổng dung lượng KVA 1280   1600 2150 3 Đường dây trung, cao thế Km         4 Đường dây hạ thế Km 27.7       Tiêu chí số 5 - Trường học. - Tỉ lệ trường học các cấp: Mầm non, Mẫu giáo; Tiểu học; THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia. * Thực trạng cơ sở vật chất các trường học của xã: a. Trường Mầm Non: Chia thành 3 khu (Quang Trung, Lê Lợi) Tổng số đội ngũ giáo viên 46 người. Trong đó có 46 giáo viên đạt chuẩn chiếm 100%; Năm học 2010-2011, trường có 500 cháu; trong đó mẫu giáo 392 cháu, nhóm trẻ 108 cháu. Tổng diện tích mặt bằng là: 4.256m2, bình quân 12m2/học sinh; Tổng các phòng học là 14 (diện tích 1 phòng = 48m2); Tổng các phòng chức năng, hiệu bộ là 04 phòng. Các phòng chức năng, trang thiết bị dùng cho giáo viên và các cháu, thiết bị y tế và đồ dùng theo dõi sức khỏe của trẻ chưa đạt chuẩn theo tiêu chí của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Chưa đạt tiêu chí. Dự kiến thời gian đạt tiêu chí năm 2013. b. Trường Tiểu học: Tổng số đội ngũ giáo viên 43 người. Trong đó có 42 giáo viên đạt chuẩn chiếm 98%; Năm học 2010-2011, trường có 596 học sinh, chia làm 23 lớp, khoảng 26 học sinh một lớp. Tổng diện tích mặt bằng là: 13.843m2, bình quân 20,6m2/học sinh; Tổng diện tích phòng học 912 m2; Tổng số các phòng học là 23 (diện tích 1 phòng = 48m2); Tổng các phòng chức năng, hiệu bộ là 11 phòng. Đã đạt chuẩn giai đoạn 1 theo tiêu chí của Bộ Giáo dục & Đào tạo. c. Trường Trung học cơ sở: Năm học 2010-2011, trường có 542 học sinh, chia làm 17 lớp, khoảng 32 học sinh một lớp. Tổng diện tích mặt bằng là: 15.937m2, bình quân 23,3m2/học sinh; Diện tích xây dựng 1.944 m2; Tổng các phòng học là 17 (diện tích 1 phòng = 48m2); Tổng các phòng chức năng, hiệu bộ là 15 phòng. Trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh, khu vệ sinh, thiết bị luyện tập thể dục, thể thao chưa đảm bảo yêu cầu dạy học. Tỷ lệ tốt nghiệp trung học cơ sở hàng năm đạt 98,9%. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học phổ thông, bổ túc, học nghề đạt khoảng trên 90%. Chưa đạt theo tiêu chí. Tổng số đội ngũ giáo viên 45 người. Trong đó đạt chuẩn 45 = 100%. Dự kiến thời gian đạt tiêu chí năm 2013. Biểu 5: Hiện trạng cơ sở vật chất trường học TT Chỉ tiêu ĐVT Hiện trạng năm 2011 Nhu cầu Tổng số Trong đó Làm mới Nâng cấp I Nhà trẻ + Mầm non Trường       1 Trường học đạt chuẩn Trường Chưa đạt Đạt     2 Tổng số lớp học Lớp 14 18 4 14   Trong đó: Đã kiên cố hóa Lớp         3 Số phòng chức năng Phòng 4     4   Trong đó: Đã kiên cố hóa Phòng 4       4 Học sinh H/sinh 500 650       Tỷ lệ h/sinh trong độ tuổi đến trường % 62.5 81.2     5 Giáo viên Người 46 46       Giáo viên đạt chuẩn % 61 100     II Trường tiều học Trường       1 Trường học đạt chuẩn Trường Đạt chuẩn gđ1 Đạt     2 Tổng số lớp học Lớp 23 23   8   Trong đó: Đã kiên cố hóa Lớp 23       3 Số phòng chức năng Phòng 11 11 7 4   Trong đó: Đã kiên cố hóa Phòng 4       4 Học sinh H/sinh 596         Tỷ lệ h/sinh trong độ tuổi đến trường % 100 100     5 Giáo viên Người 43 43       Giáo viên đạt chuẩn % 98 100     III Trường THCS Trường       1 Trường học đạt chuẩn Trường Chưa đạt Đạt     2 Tổng số lớp học Lớp 17         Trong đó: Đã kiên cố hóa Lớp 17       3 Số phòng chức năng Phòng 15         Trong đó: Đã kiên cố hóa Phòng 15       4 Học sinh H/sinh 542         Tỷ lệ h/sinh trong độ tuổi đến trường % 97 100     5 Giáo viên Người 45 45       Giáo viên đạt chuẩn % 100 100     Tiêu chí số 6 - Cơ sở vật chất văn hóa. - Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL; - Tỉ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt theo quy định của Bộ VH-TT-DL. * Thực trạng cơ sở vật chất văn hóa của xã: - Hiện tại nhà văn hóa xã có diện tích xây dựng là 520m2, đảm bảo 285 chỗ ngồi và các trang thiết bị cần thiết. Chưa đạt tiêu chí về diện tích sử dụng và trang thiết bị theo quy định của Bộ VH-TT-DL. - Xã Minh Tân có 5 làng (10 thôn) trong đó 9 thôn có nhà văn hóa, 01 thôn Lê Lợi 1 chưa có nhà văn hóa. Hàng năm các nhà văn hóa thu hút trên 50% dân số trên địa bàn xã tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ thể dục - thể thao và các hoạt động khác do chính quyền địa phương phát động. Các nhà văn hóa thôn đều được trang bị loa máy, âm ly và phông màn phục vụ cho các hoạt động văn hóa, văn nghệ của thôn. Các nhà văn hóa thôn có sân luyện tập thể dục, thể thao với diện tích mỗi sân là 500m2/sân phục vụ nhu cầu tập luyện thể dục - thể thao của cộng đồng dân cư trong xã. Chưa đạt 100% theo tiêu chí (9/10 thôn = 90%). Cán bộ quản lý nhà văn hóa xã do cán bộ văn hóa xã kiêm nhiệm, nhà văn hóa thôn do Trưởng thôn đảm nhiệm. Kinh phí hoạt động nhà văn hóa xã: 16 triệu đồng/năm, nhà văn hóa thôn: 01 triệu đồng/năm. Nguồn kinh phí hoạt động trên do ngân sách xã cấp chiếm khoảng 10%, còn 90% là xã hội hóa; Số buổi tuyên truyền các nhiệm vụ chính trị là 25 buổi/năm; Số buổi liên hoan, hội diễn, văn nghệ quần chúng 08 buổi/năm; Sân bóng đá: chưa có, diện tích dự kiến là 1,5 ha; Hệ thống cơ sở hạ tầng như nhà văn hóa đa năng, phòng chức năng, phòng tập thể thao, trang thiết bị văn hóa, sân thể thao không đạt chuẩn theo tiêu chí của Bộ văn hóa-Thể thao-Du lịch. Dự kiến thời gian đạt tiêu chí năm 2012. Biểu 6: Hiện trạng cơ sở vật chất văn hóa TT Hạng mục ĐVT Hiện trạng năm 2011 Nhu cầu Tổng số Trong đó Làm mới Nâng cấp I CSVC văn hóa           1 Nhà văn hóa xã Nhà 1 1 0 1   Trong đó: Đạt chuẩn Nhà Chưa đạt       2 Nhà văn hóa thôn Nhà 9/10 thôn         Trong đó: Đạt chuẩn Nhà Chưa đạt 10 1 9 3 Khu thể thao xã Khu Chưa có 1 1   II Các thiết chế văn hóa           1 Làng có Hương ước làng VH Làng 5/5 làng       2 Số làng đạt danh hiệu làng VH Làng 2/5 làng       3 Số hộ đạt danh hiệu gia đình VH Hộ 1245       III Phổ cập giáo dục phổ thông % 100       IV Thông tin, bưu chính           1 Số điểm BĐVH xã Điểm 1 1     2 Tỷ lệ số hộ có điện thoại cố định % 50 60     3 Số máy điện thoại cố định/100 dân Máy 30 35     4 Xã có số điểm truy cập Internet Điểm 20 điểm 25 điểm     Tiêu chí số 7 - Chợ. - Chợ đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng. * Thực trạng chợ thôn của xã: - Xã có 3 chợ nông thôn (Hồng Thạch, Quang Trung, Lê Lợi) nhưng chưa đạt chuẩn. Diện tích chợ theo quy hoạch là 1,18 ha. Chưa đạt theo tiêu chí Dự kiến thời gian đạt tiêu chí năm 2012. Biểu 7: Hiện trạng chợ nông thôn TT Chỉ tiêu ĐVT Hiện trạng năm 2011 Nhu cầu Tổng số Trong đó Xây mới Nâng cấp 1 Số chợ nông thôn Chợ 3 3 1 2   Trong đó: Số chợ đạt tiêu chuẩn Bộ Công thương  0  0 3  1  2  2 Các cơ sở KD thương mại             Doanh nghiệp DN 7         HTX dịch vụ, thương mại HTX 2 2 1 1   Hộ cá thể Hộ 98         Có đăng ký kinh doanh Hộ 8         Tỷ lệ đăng ký kinh doanh % 8.2       Tiêu chí số 8 - Bưu điện. - Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông; - Có Internet đến thôn. * Thực trạng bưu điện xã: Xã có 01 điểm phục vụ bưu chính viễn thông, điểm bưu điện văn hoá xã phục vụ công tác truy nhập dịch vụ bưu chính, 20 điểm cung cấp dịch vụ truy nhập Internet. Tổng số máy điện thoại (di động, cố định) khoảng 9.150 máy. Chưa đạt tiêu chí. Tiêu chí số 9 - Nhà ở dân cư nông thôn. - Không có nhà tạm, dột nát; - Tỉ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo tiêu chuẩn Bộ Xây dựng đạt trên 60%. * Thực trạng nhà ở dân cư nông thôn của xã: - Có 25 xuống cấp, cần nâng cấp và sửa chữa. Các hộ có nhà xuống cấp cần hỗ trợ là hộ gia đình chính sách, hộ nghèo. - Tỉ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo tiêu chuẩn Bộ xây dựng đạt trên 60% mẫu nhà xây dựng phù hợp với phong tục, tập quán của nhân dân. - Bình quân diện tích nhà ở đạt 6,15m2/người. Công tác quy hoạch dân cư trong tương lai gặp rất nhiều khó khăn do dân số ngày càng tăng và diện tích đất dần thu hẹp. Chưa đạt theo tiêu chí. Dự kiến thời gian đạt tiêu chí năm 2013. III. Kinh tế và tổ chức sản xuất. Tiêu chí số 10 - Thu nhập - Thu nhập bình quân đầu người gấp 1,5 lần so với bình quân chung khu vực nông thôn của thành phố. * Thực trạng thu nhập bình quân đầu người: - Thời điểm điều tra tháng 9/2010. Thu nhập bình quân đầu người năm 2010 là 1.200.000,0đ/người/tháng (thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn của Hải Phòng năm 2010 là 1.280.000,0đ: 1.200.000,0/ 1.280.000,0đ/tháng = 0,94 lần < 1,5 lần). Chưa đạt tiêu chí. Dự kiến thời gian đạt tiêu chí năm 2013. Tiêu chí số 11- Hộ nghèo. - Tỉ lệ hộ nghèo là < 3% * Thực trạng số hộ nghèo: - Số hộ nghèo toàn xã là 168/2.900 hộ chiếm gần 5,8%. Chưa đạt tiêu chí. Dự kiến thời gian đạt tiêu chí năm 2013. Tiêu chí số 12 - Cơ cấu lao động. - Tỉ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp là 25%. * Thực trạng cơ cấu lao động: Tổng số lao động trong độ tuổi 6.291 người. Trong đó: Lao động nông nghiệp, thuỷ sản là 2.486 người = 39,5%; công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng là 2.201 người =35%; dịch vụ là 1.604 người = 25,5%. Chưa đạt theo tiêu chí. Dự kiến thời gian đạt tiêu chí năm 2013. Biểu 8: Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội TT Chỉ tiêu ĐVT Toàn xã A KINH TẾ     I Tốc độ tăng trưởng kinh tế % 15 II Cơ cấu kinh tế     1 Nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản % 30 2 Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, sản xuất VLXD % 35 3 Thương mại dịch vụ % 35 III Tổng thu ngân sách Tỷ đồng 2,2 IV Tổng chi ngân sách Tỷ đồng 2,1 VI Thu nhập bình quân đầu người Tr.đồng/năm 14,4 B XÃ HỘI     1 Số thôn (xóm, cụm dân cư độc lập) Thôn 10 2 Tỷ lệ hộ nghèo % 5,8   Trong đó hộ là gia đình chính sách Nhà   3 Số nhà xuống cấp nghiêm trọng Nhà 25   Trong đó hộ là gia đình chính sách Nhà   C MỘT SỐ CHỈ TIÊU KHÁC     1 Giá trị sản xuất/ha canh tác Triệu đồng 70 2 Tổng số làng nghề Làng 2 3 Số làng nghề đã được công nhận Làng 1 4 Giá trị sản xuất hàng hóa của làng nghề Tỷ đồng 5 Tiêu chí số 13 - Hình thức tổ chức sản xuất. - Có tổ hợp tác hoặc HTX hoạt động có hiệu quả * Thực trạng hình thức sản xuất: Tổng số trang trại, gia trại 19 (chăn nuôi lợn, gia cầm), 7 doanh nghiệp và công ty TNHH. Số lao động làm việc trong các doanh nghiệp từ 5 đến 25 lao động. Mức thu nhập bình quân 1,8 - 2,0 triệu đồng/người/tháng. Doanh thu bình quân 01 đơn vị sản xuất kinh doanh từ 1.800 - 1.900 triệu đồng trở lên. Hợp tác xã hoạt động sản xuất, kinh doanh theo Luật Hợp tác xã, cung cấp giống, dịch vụ và thường xuyên tổ chức tập huấn, áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến trong đồng ruộng cho năng suất cao. Có làng nghề gốm sứ truyền thống Dưỡng Động. Biểu 9: Dân số và lao động năm 2011 TT Chỉ tiêu ĐVT Tổng số Cơ cấu (%) 1 Tổng dân số Người 10.606   1.1 Nông nghiệp Người     1.2 Phi nông nghiệp Người     2 Dân số phân theo dân tộc       2.1 Kinh Người 10.606   2.2 Dân tộc khác Người 0   3 Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên % 1.0   4 Hộ gia đình Hộ     4.1 Nông nghiệp Hộ     4.2 Phi nông nghiệp Hộ     5 Lao động trong độ tuổi Người 6.291   6 LĐ làm việc trong các ngành kinh tế   6.291     Nông nghiệp Người 2.486 39,5   Công nghiệp - TTCN - XD Người 2.201 35   Dịch vụ, thương mại Người 1.604 25,5 7 Trình độ lao động         Đã qua đào tạo Người 2.201 35   Chưa qua đào tạo Người 4.090 65 IV. Văn hoá - xã hội và môi trường. Tiêu chí số 14 - Giáo dục - Đạt phổ cập giáp dục trung học; -Tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học Trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề); - Tỉ lệ lao động qua đào tạo đạt >40%. * Thực trạng giáo dục của xã: - Đạt và duy trì được chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục Tiểu học, Trung học cơ sở, 100% trẻ đến độ tuổi được đi học. Số trẻ 6 tuổi huy động học lớp 1 đạt 100%. Tỷ lệ tốt nghiệp THCS hàng năm đạt 98,9%; -Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học Trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) đạt 95,3%; - Tỉ lệ lao động qua đào tạo đạt 35%. chưa tiêu chí. Dự kiến thời gian đạt tiêu chí năm 2013. Tiêu chí số 15 - Y tế. - Tỉ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế đạt 40%; - Trạm Y tế xã đạt chuẩn quốc gia. * Thực trạng Y tế xã: - Tỉ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế đạt 57,65%. Đạt tiêu chí. - Tổng diện tích mặt bằng 2.600m2. Diện tích xây dựng 300m2 gồm 9 phòng, 9 giường bệnh. Trạm Y tế đặt ở vị trí thuận lợi gần trung tâm xã, cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế được trang bị tương đối đầy đủ. Biểu 10: Hiện trạng Y tế TT Chỉ tiêu ĐVT Hiện trạng năm 2011 Kế hoạch đầu tư xây dựng Tổng số Trong đó Xây mới Nâng cấp I Trạm Y tế xã   1 1 0 1 1 Đã đạt chuẩn quốc gia Trạm 1       2 Chưa đạt chuẩn quốc gia Trạm 0       II Số giường bệnh Giường 9 14   14 III Cơ sở y tế tư nhân           1 Số cơ sở Cơ sở         2 Số người hành nghề Người         Trạm Y tế đạt chuẩn năm 2005. Đội ngũ cán bộ y bác sỹ được đào tạo chuyên môn phù hợp với điều kiện thực tế trong giai đoạn hiện nay. Biểu 11: Một số chỉ tiêu hiện trạng Y tế xã TT Chỉ tiêu ĐVT Năm I Xã được công nhận chuẩn Quốc gia về Y tế Xã 2005 II Cán bộ y tế tại trạm Y tế xã Người 07 Người 1 Bác sỹ Người 01 Người 2 Y Sỹ Người 01 Người 3 Y tá, hộ lý, kỹ thuật viên Người 05 Người 4 Dược sỹ     5 Dược tá     III Một số chỉ tiêu kết quả ngành y tế     1 Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức BHYT % 57,65% 2 Tỷ lệ trẻ em được tiêm đủ các loại vacxin % 100% 3 Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng trong độ tuổi % 17% 4 Tỷ lệ phụ nữ sinh con thứ ba trở lên % 8,2% Tiêu chí số 16 - Văn hoá. - Xã có từ 70% số thôn trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT-DL * Thực trạng văn hóa xã: Xã có 5 làng văn hoá, 2 làng văn hóa được công nhận làng văn hóa cấp huyện, số làng còn lại đang làm h

File đính kèm:

  • docMau De An Xay Dung Nong Thon Moi Xa Minh Tan.doc