Mẫu dự án đầu tư phòng khám đa khoa

doc17 trang | Chia sẻ: maudon | Lượt xem: 11334 | Lượt tải: 7download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Mẫu dự án đầu tư phòng khám đa khoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÒNG KHÁM ĐA KHOA CHỦ ĐẦU TƯ: ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN: CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU I/ SƠ LƯỢC CHỦ ĐẦU TƯ: II/ SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN: Địa điểm thực hiện: Phòng khám nằm trên địa bàn Ấp Đình – Xã Tân Phú Trung – Huyện Củ Chi – TPHCM ,thuộc hướng tây bắc của TP cập quốc lộ 22(đường xuyên á) đường nhánh cách quốc lộ 100m , tại trung tâm xã ,trong khu dân cư, gần chợ, trường học, ủy ban , giao thông tiện lợi ,cách bệnh viện đa khoa khu vực 8 km ,cách bệnh viện đa khoa huyên 30 km. Hình thức quản lý dự án: Ban quản lý dự án trực tiếp quản lý điều hành dự án từ khi dự án triển khai giai đoạn xây dựng cho đến khi hoàn tất và đi vào hoạt động. Thời gian thực hiện dự án: Thời gian dự kiến từ lúc khởi công xây dựng cho đến khi hoàn thành và đi vào hoạt động dự kiến là ? tháng. Giới thiệu về địa điểm thực hiện dự án Củ Chi là một huyện ngoại thành của Tp.HCM. Huyện gồm có 1 thị trấn Củ Chi và 20 xã: Phú Hoà Đông, Tân Thạnh Đông, Tân Thạnh Tây, Trung An, Phước Vĩnh An, Hoà Phú, Tân An Hội, Tân Thông Hội, Tân Phú Trung, Thái Mỹ, Phước Thạnh, An Nhơn Tây, Trung Lập Thượng, Phú Mỹ Hưng, An Phú, Nhuận Đức, Phạm Văn Cội, Bình Mỹ, Phước Hiệp, Trung Lập Hạ. Vùng đất Củ Chi phát triển về cả nông nghiệp, công nghiệp và du lịch, khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi thu hút nhiều doanh nghiệp đầu tư trong và ngoài nước với tỷ lệ thuê đất đạt 98% tương đương 137 ha.Huyện có Đường Xuyên Á nối với Campuchia qua Cửa khẩu kinh tế Mộc Bài của tỉnh Tây Ninh nên giao thương phát triển. Kinh tế xã hội : Là huyện vành đai thành TP kinh tế đang bắt đầu phát triển tập trung nhiều khu công nghiệp và nhiều khu đô thị mới đã và đang hình thành các công trình công cộng phát triển mạnh . Đặt biệt là khu đô thi làng ĐHQT Viut lớn nhất VN nằm trong quần thể khu đô thị tây bắc trải dài trên toàn xã Tân Phú Trung nơi phòng khám toạ lạc.Trình độ dân trí tương đối cao thu nhập bình quân đầu người ở mức khá . Dân số : Tổng dân số toàn huyện : 321,663 người Tổng dân số toàn x ã TPT : 24723 Công nhân lưu trú trên địa bàn : của 3 khu công nghiệp tương đương 100,000 ngươi Y tế : Một bệnh viện đa khoa khu vực,một trung tâm y tế huyện một trung tâm y tế dự phòng một nhà bảo sanh,38 phòng mạch hoạt đông tại nhà không mang tính chuyên nghiệp riêng bệnh viện đa khoa khu vực đã quá tải đến mức báo động . III/ MỤC ĐÍCH ĐẦU TƯ: -Kinh tế Việt Nam đang tăng trưởng mạnh kéo theo nhu cầu bảo vệ sức khoẻ của con người ngày càng nhiều, các bệnh viện tuyến tỉnh và TP đang ở mức quá tải đến mức báo động trong nhiều năm qua cho đến nay vấn đế này vấn chưa giải quyết được mặc dù nhà nước đã tìm cách khắc phục xây dựng bệnh viện mới nâng cấp các bệnh viện cơ sở khuyến cáo thành lập nhiều phòng khám đa khoa và bv tư nhân đây là một bước tiến đáng kể nhưng thưc trạng vẩn còn tiếp tục diễn biến ngày càng ở mức chưa đủ đáp ứng nhu cầu bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. Hơn nữa tại điạ bàn Huyện củ chi nói chung và xã tân phú trung nói riêng chỉ có một trung tâm y tế huyện một trung tâm y tế dự phòng một nhà bảo sanh,38 phòng mạch hoạt đông tại nhà không mang tính chuyên nghiệp riêng bệnh viện đa khoa khu vực đã quá tải đến mức báo động. Chưa có bệnh viện tư nhân ,phòng khám đa khoa . -Dự án này mong muốn nhằm góp một phần nhỏ vào việc giảm tải cho bệnh viện khu vực đồng thời đáp ứng nhu cầu BVSK cho người dân. IV/ TỔNG VỐN ĐẦU TƯ: Tổng vốn đầu tư: 7.294.318.000VNĐ Trong đó Vốn tự có: 5.470.739.000 VNĐ chiếm 75% Vốn vay: 1.823.579.000 VNĐ chiếm 25% CHƯƠNG II. CÁC ĐIỀU KIỆN YÊU CẦU TRONG THỰC HIỆN ĐẦU TƯ CĂN CỨ PHÁP LÝ - Chứng chỉ hành nghề - Giấy phép kinh doanh - Chứng nhận đủ tiêu chuẩn hành nghề - Hợp đồng xử lý rác thải KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CỦA DỰ ÁN Chi tiết mô hình phòng khám có thể hình dung như sau : Gồm 5 khoa : cấp cứu , nội, ngoại , nhi ,cận lâm sàng ,nhà thuốc . Phòng khám được nâng cấp lên từ phòng khám nội nên một số máy móc ,trang thiết bị vât tư y tế ( máy siêu âm, điện tim, máy xông ,hút,máy ôxy nhân tạo……) nhà thuốc tương đối lớn đã có sẳn. Nhân lực : Hiện nay tương đối nhiều gồm 1 BS Thạc Sĩ ,2 BS đa khoa ,1 KTV XQ,2 điều dưỡng, 1DS đại học, 4 DS trung học như vậy chỉ thêm 2 BS ,1KTV XN là hoàn toàn đủ về mặt nhân lực - Lượng bệnh nhân hiện tại đến khám trung bình mổi ngày khoảng 60 lượt và khoảng 150 khách mua thuốc theo toa và mua thuốc lẽ Trung bình mổi lượt khám =80,000 đ x 70 = 5,600,000 đ Trung bình mổi lược mua thuốc = 20d x 150 = 3,000,000 đ Tính toán ước lượng thống kê nếu nâng lên phòng khám đa khoa có đội ngủ chuyên môn khá trang thiết bị tương đối đầy đủ thì lượng bệnh nhân sẽ tăng vọt đáng kể bình quân cụ thể từng năm 1 so với phòng khám nội hiện nay cụ thể như sau: • Năm :1 số lượng bệnh nhân tăng 25% # 90 người/ ngày • Năm :2 số lượng bệnh nhân tăng 25% # 113 người/ ngày • Năm: 3 số lượng bệnh nhân tăng 30% # 150 người/ ngày • Năm :4 số lượng bệnh nhân tăng 30% # 195 người/ ngày • Năm :5 số lượng bệnh nhân tăng 30% # 259 người/ ngày Đến năm thứ 5 là khách tăng lên lượng đỉnh chỉ cần ở mức này hoặc tăng 5- 7%/năm là đã đạt yêu cầu của dự án đề ra. Từ những nhận đinh trên phòng khám nội tổng hợp Hưởng Phước quyết định nâng cấp lên thành phòng khám đa khoa để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng gia tăng của nhân dân. CHƯƠNG III: BỘ MÁY QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH PHÒNG KHÁM VÀ NHU CẦU NHÂN SỰ I/ BỘ MÁY ĐIỀU HÀNH QUẢN LÝ KHOA NHI KHOA CẬN LÂM SÀNG BỘ PHẬN GIÚP VIỆT KHOA DƯỢC KHOA CẤP CÚU KHOA NGOẠI KHOA NỘI KẾ TOÁN QTHC CHỦ THĐQT TRƯỞNG PHÒNG KHÁM SIÊU ÂN X.QUANG XÉT NGHIỆM ĐIỆN TIM II/ NHU CẦU NHÂN SỰ: SỐ TT VỊ TRÍ CÔNG VIỆC SỐ LƯỢNG 1 CTHĐQT Giám Đốc : BS LÊ THANH NGOÃN 1 2 Giám Đốc chuyên môn :BS NGUYỄN MINH ĐỨC 1 3 Kế toán : DS NGUYẾN THỊ THU LOAN 1 4 Trưởng khoa Cấp cứu: BS NGUYỄN HỒNG SƠN 1 5 Trưởng khoa nội BS NGUYỄN VĂN KHANH 1 6 Trưởng khoa ngoại : PHẠM VĂN LIỀN 1 7 Trưởng khoa nhi 1 8 Trưởng khoa cận lâm sàng 1 9 Trưởng khoa liên chuyên khoa 1 10 Trưởng khoa dược : DS HUỲNH THỊ THÚY DIỄM 1 11 BS XQ 1 12 BS SA : LÊ HUỲNH GIÁP HỔ 1 13 KTV XQ : TRỊNH MINH THẮNG 1 14 KTV XN 1 15 Điều Dưỡng :ĐỔ THỊ THANH NHANH 1 16 DSTH :LƯƠNG VĂN NHẮN 1 17 DSTH : TRẦN THỊ CHẤC 1 18 DSTH : LÊ QUỐC PHỤC 1 19 Hộ lý : 1 20 Tài xế : 1 CHƯƠNG IV. QUY MÔ, GIÀ TRỊ ĐẦU TƯ VÀ CHI PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN I/ GIÁ TRỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHÒNG KHÁM Các hạng mục xây dựng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Phòng khám nội đang hoạt động nhà cấp 4 phòng nhom kính m 200 1,500,000 300,000,000 Nhà xây mới kiên cố 3 lầu m 500 4,000,000 2,000,000,000 Sang lắp sân và tường rào m 200 500,000 20,000,000 TỔNG CỘNG 2,320,000,000 Tất cả các hạng mục xây dựng đều có bản vẽ thiết kế báo giá chi tiết kèm theo Tổng giá trị đầu tư xây dựng cơ bản: 2.320.000.000 VNĐ II/ GIÁ TRỊ MUA SẮM TRANG MÁY MÓC THIẾT BỊ BAN ĐẦU Số TT Tên Trang Thiết bị (công ty sản xuất) Đơn Vị Phòng Khám Năm I Số Lượng Đơn Giá Thành tiền 1 May siêu âm Medison 6000c cái 1 260,000,000 260,000,000 2 Máy điện tim Cardisuny 501B-III cái 1 16,000,000 16,000,000 3 Máy thở Ôxy nhân tạo Oxygen- Concentrator cái 1 8,500,00 8,500,000 4 Máy xông mũi – hút dịch VN- LSBL cái 1 1,200,000 1,200,000 5 Máy khí dung Comp Mist cái 1 1,000,000 1,000,000 6 Máy hấp dụng cụ GJ-Gali cái 1 1,000,000 1,000,000 7 Máy thử đường huyết One Tuoch Uitra2 cái 1 1,100,000 1,100,000 8 Máy châm cứu điện Trung Quốc cái 1 800,000 800,000 9 Máy tính DEL Bộ 1 9,000,000 9,000,000 10 Máy Tính sách tay acer cái 1 8,800,000 8,800,000 11 Máy in CANON cái 1 1,600,000 1,600,000 12 Máy huyết áp Ống nghe ALP K2 Bộ 3 300,000 900,000 13 Bình Ôxy cái 2 1,000,000 2,000,000 14 Dung cụ tiểu phẩu Bộ 2 650,000 1,300,000 15 Dụng cụ khám : tai mũi họng, mắt Bộ 1 900,000 900,000 16 Giường Inox cái 4 1,450,000 5,800,000 17 Giường gổ cái 4 1,000,000 1,000,000 18 Bàn tiểu phẩu Inox cái 1 1,000,000 1,000,000 19 Đèn Cla NK Bộ 1 600,000 600,000 20 Đèn hồng ngoại cái 3 500,000 1,500,000 21 Tủ thuốc cấp cứu cái 1 1,400,000 1,400,000 22 Bàn khám bệnh cái 2 1,000,000 2,000,000 23 Bàn máy vi tính cái 1 800,000 800,000 24 Ghế khám bệnh Inox cái 2 550,000 550,000 25 Ghế xoay siêu âm cái 1 500,000 500,000 26 Bàn Inox có bánh xe đẩy cái 3 850,000 2,600,000 27 Bóng cấp cứu Bộ 2 450,000 900,000 28 Khay Inox 20x30 cái 3 75,000 225,000 29 Khay Inox 14x20 cái 3 65,000 195,000 30 Khay hạt đậu Inox cái 2 65,000 130,000 31 Hợp chống shock Inox 10x20 cái 1 70,000 70,000 32 Hợp Inox đựng dụng cụ 10x20 cái 1 70,000 70,000 33 Hợp Inox đựng dụng cụ 10x16 cái 1 55,000 55,000 34 Hợp Inox tròn đựng bông cái 1 60,000 60,000 35 Hợp Inox tròn đựng băng gạc cái 1 60,000 60,000 36 Hợp Inox bông cồn cái 2 20,000 20,000 37 Hợp chân đứng tròn Inox để dụng cụ khám cái 2 30,000 60,000 38 Ống nhiệt kế cái 10 7,000 70,000 39 Dây garo cái 5 3,000 15,000 40 Ga trải giường m 18 30,000 540,000 41 Ga trải bàn m 6 30,000 180,000 42 Cơ số thuốc cấp cứu 1,000,000 43 Bông băng gạc 300,000 44 Bơm kim tiêm Hợp 3 100,000 45 Song forlay cái 5 12,000 60,000 46 Đai cột sống thắt lưng cái 10 50,000 500,000 47 Xe đẩy có bô vệ sinh cái 1 800,000 800,000 337,255,000 Nhà thuốc nămI Thuốc 260,000,000 Dược mỹ phẩm Vật tư y tế tiêu hao Bàn, quầy tủ kệ TỔNG GIÁ TRỊ PHÒNG KHÁM VÀ NHÀ THUỐC 597,255,000 DỰ KIẾN BỔ XUNG TRANG THIẾT BI VÀ DỤNG CỤ CHO PHÒNG KHÁM ĐA KHOA stt Tên trang thiết bị y tế Đơn vị Năm thư I Số lượng Đơn giá Thanh tiền 1 Máy XQ và phòng chụp XQ cái 1 150,000,000 2 Máy sinh hóa 1 60,000,000 3 Máy huyết học 1 60,000,000 4 Máy thử nước tiểu 1 60,000,000 5 Giường Inox 10 20,000,000 6 Tủ để đầu giường 5 3,500,000 7 Băng ca 2 2,000,000 8 Xe lăng 2 800,000 9 Bàn khám 2 2,000,000 10 Ghế nghồi khám Inox 2 800,000 11 Xe cấp cứu 1 170,000,000 12 Bàn làm việc 3 3,000,000 13 Tủ kệ để hồ sơ 3 3,600,000 14 Bộ bàn ghế ngồi họp 1 5,000,000 15 Tép đựng hồ sơ 30 900,000 16 Mẩu biểu sổ sách 30 600,000 17 Bàn khám phụ khoa 3,000,000 18 Dụng cụ khám nha +TMH 3,000,000 19 Máy đốt họng hạt 1,200,00 20 Đèn cla 600,000 Tổng cộng 550,000,000 Tổng giá trị mua sắm máy móc thiết bị ban đầu: 597.255.000 + 550.000.000 = 1.147.255.000VNĐ III/ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG KHÁM TRONG NĂM ĐẦU KHI ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG Chi phí thuốc, vật tư y tế tiêu hao: - Nguồn thuốc nội, ngoại được mua từ trung tâm dược quận 10 và hợp đồng với một số công ty và các nhà phân phối cung cấp trực tiếp nên giá thành giảm thuốc chất lượng tốt an toàn cho bệnh nhân. - Nguồn trang máy móc trang thiết bị, hóa chất , vật tư y tế tiêu hao mua từ các công ty xuất nhập khẩu trong và ngoài nước có thương hiệu trên thị trường đảm bảo an toàn về thông số kỷ thuật đáp ứng nhu cầu đáp ứng nhu cầu chẩn đoán phục tốt cho công tác điều trị STT NỘI DUNG CHI SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ TỔNG CHI/THÁNG TỐNG CHI/NĂM Ghi chú I chi phí thuốc -Theo ước tính số lượng thuốc kê đơn tại phòng khám,thuốc bán lẻ, bán theo toa hiên nay . - Dự đoán mức tăng trưởng kinh tế khiêm tốn của phòng khám đa khoa trong năm đầu so với phòng khám nội tổng hợp hiện nay là 25%/năm -Trong đó thuốc tồn động cuối năm Còn tương với tổng thuốc ban đầu +20% tỷ lệ tăng tồn động năm đầu cùa phòng khám - Có giá niêm iết của công Ty có chứng từ hóa đơn và danh mục thuốc. - 130,000,000 (một trăm ba mươi triệu đống) - 160,000,000 (một trăm sáu mươi triệu đống) - 1,560,000,000 (một tỷ năm trăm sáu mươi triệu đồng) - 1,920,000,000 (một tỷ chín trăm hai mươi triệu đồng) 260 tr +40tr =300 tr II Chi phí hóa chất 15,000,000 III Vật tư y tế tiêu hao 20,000,000 Tổng 1,945,000,000 - 300 =1,645,000,000 Mức tiêu hao năng lượng, mạng, điện, nước, điện thoại, mặt bằng, thuế và chi phí phát sinh. Loại Định mức đơn giá Thành tiền/tháng Tổng/năm Điện 600 kwh 1500 đ 900,000đ 10,800,000 Nước 6 m3 Xăng 500l 10,000 5,000,000 Điện thoại+ mạng +d /đ 1,200,000đ Mặt bằng 5,000,000 60,000,000 Nhà 15,000,000 180,000,000 Thuế 1,000,000 12,000,000 Phát sinh 30,000,000 Tổng cộng 297,800,000 Chi phí lương nhân viên VỊ TRÍ CÔNG VIỆC Số lượng Mức lương Năm thứ I Định mức/tháng Tổng lương/năm 1 BS , DS ĐẠI HỌC BS Trưởng khoa 4 4.000.000 16.000.000 208000000 BS Trực hành chánh 2 7.000.000 14.000.000 182000000 BS siêu âm 1 7.000.000 7.000.000 91000000 BS XQ 1 5.000.000 5.000.000 65000000 DS đại học 1 4.000.000 4.000.000 52000000 2 ĐD, KTV, DSTH Kỷ thuật viên 2 3.000.000 6.000.000 78000000 Điều dưỡng 2 3.000.000 6.000.000 78000000 Dược sĩ trung học 4 3.000.000 12.000.000 156000000 Trung cấp vi tính văn phòng 1 3.000.000 3.000.000 39000000 3 TẠP VỤ Bảo vệ 2 2.500.000 5.000.000 65000000 Lái xe 1 3000000 3.000.000 39000000 Hộ lý 2 2500000 5.000.000 65000000 4 QUẢN LÝ BS GĐ CTHĐQT 1 15000000 15.000.000 195000000 BS GĐCM 1 4000000 4.000.000 52000000 KẾ TOÁN 1 5000000 5.000.000 65000000 TỔNG LƯƠNG TRONG 1 THÁNG 114.000.000 1,430,000,000 Mức lương trong bảng trên là lương cơ bản trung bình , được tăng phù hợp với việc phát triển và mở rộng phòng khám theo từng năm .Tỷ lệ tăng lương phù hơp với mức trăng trưởng của phòng khám .mức lương dự kiến sẽ tăng 5% / năm, khả dĩ mức lương được tăng như vậy là chấp nhận được dựa vào dự tính quỹ lương tỷ lệ thuận với tăng trưởng của phòng khám . Tính toán quỹ lương: Tổng quỹ lương của dự án tính theo thời điểm :Qũy lương được tính 13 lần tổng lương tháng thể hiện nhu cầu quỹ lương tối thiểu cần thiết theo sự phát triển của nhân sự Chi phí lương hàng năm = 114,000,000 x 13 = 1,482,000,000 đ Chi phí lương năm + BHXH +BHYT + Tiền thưởng lễ ,Tết ước tính chi # 10% so với tổng lương /năm 1,482,000,000 x10% =148,200,000 Tổng chi phí lương nhân viên 1,482,000,000 + 148,200,000 = 1,630,200,000/năm (Một tỷ sáu trăm ba mươi triệu hai trăm ngàn đồng) Tổng chi phí hoạt động của phòng khám trong năm đầu: (III) = (1) + ( 2) + (3) = 1.645.000.000 + 297.800.000 + 1.630.200.000 = 3.573.000.000 VNĐ/năm CHƯƠNG V: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA DỰ ÁN DOANH THU 1/ Doanh thu của năm thứ 1 khi dự án bắt đầu đi vào hoạt động: Stt Thu từ các dịch vụ NĂM THỨ I Tổng thu/năm Số lượng /tháng Đơn giá Thành tiền/tháng 1 Lược người khám 2700 12.000 32.400.000 388.800.000 2 Siêu âm 300 35.000 10.500.000 126.000.000 3 XQ 300 30.000 9.000.000 108.000.000 4 Điện tim 300 25.000 7.500.000 90.000.000 5 Xét nghiệm 300 15.0000 45.000.000 540.000.000 6 Tiểu phẩu 100 50.000 5.000.000 60.000.000 7 Rửa vết thương 120 10.000 1.200.000 14.400.000 8 Thở Oxy 15 50.000 750.000 90.000.000 9 Khí dung 150 20.000 3.000.000 36.000.000 10 Xông mũi 300 12.000 3.600.000 43.200.000 11 Xông họng 300 12.000 3.600.000 43.200.000 12 Truyền nước biển 150 60.000 9.000.000 108.000.000 13 Truyền đạm 90 80.000 7.200.000 86.400.000 14 Chiếu tia hồng ngoại 180 6.000 1.080.000 12.960.000 15 Châm cứu điện 90 12.000 1.080.000 12.960.000 16 Thuốc+tiêm 2700 30.000 81.000.000 972.000.000 17 Bán thuốc lẽ,toa ngoài 4500 20.000 90.000.000 1.080.000.000 18 Bệnh nhân lưu trong ngày 30 50.000 1.500.000 180.000.000 19 Bệnh nhân lưu qua đêm 10 100.000 1.000.000 12.000.000 20 Thông tiểu 2 40.000 80.000 960.000 21 Lấy cau răng 15 150.000 2.250.000 27.000.000 22 Gắp xương lấy dị vật TMMH 5 200.000 1.000.000 12.000.000 23 Tổng 4.043.880.000 2. Doanh thu của những năm tiếp theo. Tính bình quân lược người khám : Số bệnh nhân năm 1 : 90 người/ngày x 29 ngày = 2,610 người/tháng Số bệnh nhân năm 2: 113 x 29 = 3,277 người/tháng Số bệnh nhân năm 3 : 150 x 29 = 4,350 người/tháng Số bệnh nhân năm 4 : 195 x 29 = 5,655 người/tháng Số bệnh nhân năm 5 : 259 x 29 = 7,511 người/tháng Tính bình quân số tiền/lược người khám : Số bệnh nhân năm 1 : 2,610 người/tháng x 95.000đ = 247.950.000 đ/tháng Số bệnh nhân năm 2 : 3,277 x 105.000đ = 344.085.000 đ/tháng Số bệnh nhân năm 3 : 4,350 x 115.000đ = 500.250.000 đ/tháng Số bệnh nhân năm 4 : 5,655 x 120.000đ = 678.600.000 đ/tháng Số bệnh nhân năm 5 : 7,511 x 130.000đ = 976.430.000 đ/tháng Tính bình quân cho 5 năm bán thuốc toa và lẽ bên ngoài : 150 người/ngày x 20,000đ = 3,000,000/ngày x 30 = 90,000,000 đ/tháng 90,000,000 x 12 tháng = 1,080,000,000/năm Có thể hình dung doanh thu của từng năm qua bảng sau: ƯỚC TÍNH DOANH THU TRONG 05 NĂM NĂM SỐ LƯỢNG BN NGÀY H/ĐỘNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN BÁN THUỐC TOA VÀ LẼ TỔNG DT/THÁNG TỔNG DT/NĂM 1 90 29 95,000 247,950,000 90,000,000 337,950,000 4,055,400,000 2 113 29 105,000 344,085,000 90,000,000 434,085,000 5,209,020,000 3 150 29 115,000 500,250,000 90,000,000 590,250,000 7,083,000,000 4 195 29 120,000 678,600,000 90,000,000 768,600,000 9,223,200,000 5 259 29 130,000 976,430,000 90,000,000 1,066,430,000 12,797,160,000 Giai đoạn đầu của phòng khám lượng bệnh nhân đến khám chủ yếu là khách quen trước đây dân trong xã Tân Phú Trung và 2 xã lân cận Tân Thông Hội ,Phước Vĩnh An .Trong tương lai với chiến lược phục vụ tận tình ân cần chu đáo đưa chất lượng điều trị lên hàng đầu giá thành họp lý nâng cấp,mỡ rộng phòng khám, mua sắm trang thiết bị hiện đại phục vụ cho công tác chẩn đoán và điều trị.Đồng thời phát triển mạng lưới maketing mỡ rộng thị trường ra toàn huyện như vậy số lượng bệnh nhân nhất định sẽ tăng lên phù họp vớ việc phát triển phòng khám. Có thể hình dung doanh thu của phòng khám trong 05 năm qua biểu đồ sau: BIỂU ĐỒ TĂNG TRƯỞNG THEO TỪNG NĂM II/ CHI PHÍ: Ước tính chi phí trong 05 năm của phòng khám qua bảng sau Chi phí Năm 01 Năm 02 Năm 03 Năm 04 Năm 05 Tốc độ tăng so với năm đầu 10% 12% 15% 20% Chi phí thuốc, vật tư y tế tiêu hao 1.645 tr 1.809,5tr 1.842,4tr 1.891,75tr 1.974tr Năng lượng, điện, nước, điện thoại, cphí phát sinh 297,8 tr 327,58tr 333,536tr 342,47tr 357,36tr Chi phí lương nhân viên 1.430tr 1.573tr 1.601,6tr 1.644,5tr 1.716tr Tổng 3.372,8tr 3.710,35tr 3.777,536tr 3.878,72tr 4.047,36tr III/ TỔNG GIÁ TRỊ DỰ TRÙ THỰC HIỆN ĐẦU TƯ: Chi phí lập dự án, đồ án, thiết kế: 5.000.000đ Chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng: 2.320.000.000đ Chi phí mua sắm máy móc thiết bị: 1.147.255.000đ Chi phí hoạt động: 3.573.000.000đ Dự phòng phí: (5%vốn cố định): 249.063.000đ Tổng chi phí đầu tư: 7.294.318.000đ IV/ TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN Vốn đầu tư 1.1 Tính toán vốn lưu động : Căn cứ vào tổng chi phí hàng năm, tính toán nhu cầu sử dụng vốn lưu động và lượng vốn lưu động tối thiểu cần thiết để hoạt động cho phòng khám không bị trở ngại nhu cầu cụ thể như sau: Năm 1 -Thuốc : 1,900,000,000đ -Hóa chất : 15,000,000đ -Vật tư y tế tiêu hao : 20,000,000đ -Dự phòng các khoảng phải thu : 15,000,000đ - Tiền mặt 1thang quỹ lương (BHYT+BHXH ) :114,000,000đ Tổng vốn lưu động =2,064,000,000 Tính tổng vốn cố định : Chi phí mua đất đất : 1,500,000,000 Chi phí xây dựng phòng khám: 2,320,000,000 Chi phí máy móc trang thiết bị y tế : 700,000,000 Chi phí vận tải : xe cứu thương (củ ) : 170,000,000 Chi phí thiết bị văn phòng : 45,000,000 Chi phí các thiết bị khác : 246,255,000 Tổng vốn đàu tư cố định = 4,981.255.000 Chi phí dự phòng: Chi phí dự phòng (5%) vốn cố định: 4.981.255.000 x 5% = 249.063.000đ Tổng đấu tư cho dự án : (vốn cố định + vốn lưu động + dự phòng phí) = 4,981,255,000 +2,064,000,000 + 249.063.000 = 7.294.381.000VNĐ Nguồn vốn : Vốn tự có: 5.470.739.000 VNĐ Trong đó, nguồn vốn tự có này chủ yếu huy động từ các cổ đông của công ty với kế hoạch huy động vốn cụ thể như sau: Kể từ khi dự án được phê duyệt việc góp vốn sẽ được triển khai xong trong năm thứ nhất đúng như hoạch định tiến độ đầu tư như sau : Nguồn vốn Tiến độ huy động vốn nam 0 Tổng cộng Tháng 4-5 (triệu) Tháng 6-7 (triệu) Tháng 8-9 (triệu) Tháng 10-11 (triệu) (Tỷ) 1. vốn góp 600 600 550 550 2. vốn vai -Ngắn hạn -Dài hạn Cộng 600 600 550 550 2.3 Giải ngân vốn dài hạng vào đầu tháng 06 -2009 Vốn vay: 1.823.579.000 VNĐ Nguồn vốn vay này dự kiến sẽ vay dài hạn, thế chấp bằng chính tài sản vay Thời hạn vay 5 năm Lãi suất: 12%/năm. Bảng kế hoạch trả nợ có thể được hình dung như sau: KẾ HOẠCH TRẢ NỢ NĂM 0 1 2 3 4 5 GIÁ TRỊ ĐẦU KỲ   1,823,579,000 1,458,863,200 1,094,147,400 729,431,600 364,715,800 VAY TRONG KỲ 1,823,579,000 - - - - - GỐC   364,715,800 364,715,800 364,715,800 364,715,800 364,715,800 LÃI(12%)   218,829,480 175,063,584 131,297,688 87,531,792 43,765,896 TỔNG NỢ PHẢI TRẢ   583,545,280 539,779,384 496,013,488 452,247,592 408,481,696 GIÁ TRỊ CUỐI KỲ 1,823,579,000 1,458,863,200 1,094,147,400 729,431,600 364,715,800 - V. HIỆU QUẢ KINH TẾ BẢNG TÍNH TOÁN HIỆU QUẢ KINH TẾ STT DANH MỤC Năm 0 NĂM 01 NĂM 02 NĂM 03 NĂM 04 NĂM 05 1 Tổng vốn đầu tư 7,294,318,000           2 Vốn cố định 4,981,255,000           3 Vốn lưu động 2,064,000,000           4 Dự phòng phí (5%vốn cố định) 249,063,000           5 Cơ cấu vốn             6 Vốn Chủ sở hữu 5,470,739,000           7 Vốn vay 1,823,579,000           8 Doanh thu   4,055,400,000 5,209,020,000 7,083,000,000 9,223,200,000 12,797,160,000 9 Chi phí   4,295,029,480 4,632,309,480 4,699,765,480 4,800,949,480 4,969,589,480 10 Khấu hao xây lắp (10năm) 10% 232,000,000 232,000,000 232,000,000 232,000,000 232,000,000 11 Khấu hao MMTB 20% 140,000,000 140,000,000 140,000,000 140,000,000 140,000,000 12 Sữa chữa lớn (05năm)   30,000,000 30,000,000 30,000,000 30,000,000 30,000,000 13 Sữa chữa nhỏ   5,000,000 5,000,000 5,000,000 5,000,000 5,000,000 14 Cp hoạt động   3,372,800,000 3,710,080,000 3,777,536,000 3,878,720,000 4,047,360,000 15 Cp ĐHQL (20%chiphí lương) 20% 296,400,000 296,400,000 296,400,000 296,400,000 296,400,000 16 Chi phí vay vốn 12% 218,829,480 218,829,480 218,829,480 218,829,480 218,829,480 17 LNTT   (239,629,480) 576,710,520 2,383,234,520 4,422,250,520 7,827,570,520 18 Thuế TNDN 25%   144,177,630 595,808,630 1,105,562,630 1,956,892,630 19 LNST   (239,629,480) 432,532,890 1,787,425,890 3,316,687,890 5,870,677,890 20 Thu hồi vốn lưu động           300,000,000 21 giá trị tài sản còn lại sau 05năm           3,000,000,000 22 Dòng tiền sau thuế (7,294,318,000) (239,629,480) 432,532,890 1,787,425,890 3,316,687,890 9,170,677,890 23 Dòng tiền sau thuế cộng dồn (7,294,318,000) (7,533,947,480) (7,101,414,590) (5,313,988,700) (1,997,300,810) 7,173,377,080 24 NPV(12%) 1,268,123,354           25 IRR 17%           Qua bảng tính toán hiệu quả kinh tế của dự án chúng ta thấy rằng dự án là hoàn toàn khả thi với hiện giá thu nhập thuần của dự án là NPV = 1.268.123.354 Suất sinh lời nội bộ của dự án là IRR = 17%. Thời gian thu hồi vốn là 5 năm kể từ khi bắt đầu đầu tư xây dựng. Các chỉ số tính toán hiệu quả kinh tế của dự án Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA – Return on Assets) LỢI NHUẬN TRÊN TỔNG TÀI SẢN DANH MỤC NĂM 01 NĂM 02 NĂM 03 NĂM 04 NĂM 05 LỢI NHUẬN chưa có LN 432,532,890 1,787,425,890 3,316,687,890 5,870,677,890 TỔNG TÀI SẢN 7,294,318,000 7,294,318,000 7,294,318,000 7,294,318,000 7,294,318,000 ROA   6% 25% 45% 80% Hệ số ROA phản ánh lợi nhuận có được trên tổng vốn đầu tư, ta thấy rằng, hệ số này tăng theo từng năm hoạt động của dự án. Chứng tỏ dự án sử dụng

File đính kèm:

  • docMau Du An Dau Tu Phong Kham Da Khoa.doc