Đánh giá định kỳ năng lực nhân viên

doc5 trang | Chia sẻ: maudon | Lượt xem: 5210 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đánh giá định kỳ năng lực nhân viên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KỲ NĂNG LỰC NHÂN VIÊN Họ và tên nhân viên :……………………………………………………………………………………………….. Phòng/ ban: ………………………………………………………………… Ngày đánh giá: Giai đoạn đánh giá:………………………………………………………………………………………………….. PHẦN I - MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ Mức độ đánh giá: Bao gồm 10 hạng mục đánh giá, tổng điểm là 100 điểm. Xếp Loại A B C D Điểm tương ứng 90 ~ 100 điểm 76 ~ 89 điểm 61 ~ 75 điểm ≥ 60 điểm PHẦN II – NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ Quy cách đánh giá: (tích √ vào ô điểm thích hợp tương ứng). KIẾN THỨC CÔNG VIỆC: Thiếu thông tin về nhiệm vụ công việc. 4 điểm Thiếu kiến thức ở một số giai đoạn của công việc. 5,5 điểm Có thông tin đầy đủ để trả lời hầu hết câu hỏi thông thường. 7 điểm Hiểu tất cả các quy trình công việc. 8,5 điểm Đã làm chủ hoàn toàn các quy trình cũng như biện pháp xử lý trong công việc. 10 điểm CHẤT LƯỢNG CÔNG VIỆC: Thường xuyên để lọt sản phẩm NG. 4 điểm Bất cẩn, tái diễn lỗi phát sinh. (Lưu ý: khi thực hiện cần ghi rõ nguyên nhân, tình trạng bất cẩn). 5,5 điểm Thông thường đạt yêu cầu; hạng mục sai sót có thể chấp nhận. 7 điểm Khả năng phán đoán sản phẩm tốt, không bỏ lọt sản phẩm NG. 8,5 điểm Hoàn toàn không có sự giám sát, vẫn luôn hoàn thành tốt công việc. 10 điểm NGUYÊN TẮC TUÂN THỦ: Bị cảnh cáo bằng văn bản. 4 điểm Bị cảnh cáo bằng miệng/người giám sát/ trưởng phòng nhân sự. 5,5 điểm Vô ý gây một số lỗi. 7 điểm Tuân thủ các quy định của Công ty. 8,5 điểm Tuyệt đối tuân thủ với Năng lực quy định & nhắc nhở người khác trong nhóm cùng tuân thủ kỷ luật và quy định. 10 điểm ÁP LỰC CÔNG VIỆC: Hồi hộp lo lắng dưới áp lực công việc. 4 điểm Hay cáu gắt dưới áp lực công việc, lựa chọn công việc theo sở thích. 5,5 điểm Chịu được áp lực ở mức trung bình, thường giữ được bình tĩnh. 7 điểm Chịu đựng áp lực ở mức độ tương đối tốt trong đa số trường hợp. 8,5 điểm Chịu đựng áp lực tốt trong mọi trường hợp. 10 điểm 5. NGHỊ LỰC CÁ NHÂN: Không nổ lực trong công việc được giao, hoàn toàn không có sự cố gắng. 4 điểm Ít nổ lực trong công việc, không bận tâm đến két quả đạt được. 5,5 điểm Nổ lực hoàn thành công việc ở mức trung bình, có cố gắng. 7 điểm Cố gắng hoàn thành công việc tương đối tốt, có trách nhiệm. 8,5 điểm Cố gắng hết mình để hoàn thành xuất sắc công việc. 10 điểm 6. ĐỘ TIN CẬY KHI LÀM VIỆC: Không đạt hiệu quả khi không có sự giám sát trực tiếp từ cấp trên. 4 điểm Thỉnh thoảng hoàn thành công việc khi có sự nhắc nhỡ. 5,5 điểm Luôn luôn hoàn thành công việc khi có sự nhắc nhở. 7 điểm Hoàn thành tốt công việc khi có ít sự giám sát của cấp trên. 8,5 điểm Hoàn thành tốt công việc khi không có sự giám sát của cấp trên. 10 điểm 7. CHUYÊN CẦN TRONG CÔNG VIỆC: Nghĩ không xin phép, tự ý rời bỏ công việc không có nguyên nhân. 4 điểm Thường vào làm trễ giờ, nghỉ trước giờ quy định. 5,5 điểm Thường xuyên đúng giờ, năng động. 7 điểm Rất năng động và thường xuyên đến đúng giờ. 8,5 điểm Luôn luôn là người tiên phong làm việc ngoài giờ khi cần thiết. 10 điểm 8. TÁC PHONG LÀM VIỆC: Không chấp hành mệnh lệnh cấp trên, làm việc chậm trễ, lãn công. 4 điểm Làm việc riêng, không tập trung, nói chuyện trong giờ làm việc. 5,5 điểm Tuân thủ và chấp hành các quy định cũng như mệnh lệnh cấp trên đề ra. 7 điểm Làm việc một cách tập trung và nhanh chóng. 8,5 điểm Luôn hoàn thành tốt công việc cấp trên bàn giao một cách tốt nhất. 10 điểm 9. KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC ĐẢM NHẬN: Rất ít (số lượng dựa theo thống kê mỗi quý). 4 điểm Ít (số lượng dựa theo thống kê mỗi quý). 5,5 điểm Trung bình (số lượng dựa theo thống kê mỗi quý). 7 điểm Khá nhiều (số lượng dựa theo thống kê mỗi quý). 8,5 điểm Rất nhiều (số lượng dựa theo thống kê mỗi quý). 10 điểm 10. TINH THẦN HỢP TÁC: Khiếm nhã, bất lịch sự, đối lập với mọi người. 4 điểm Đôi khi dè dặt; vụng về. 5,5 điểm Vui vẽ, dễ chịu, hòa đồng. 7 điểm Luôn luôn lịch sự, sẳn sàng giúp đỡ đồng nghiệp. 8,5 điểm Tạo cảm hứng cho người khác một cách lịch sự và dễ chịu; tuyệt vời trong việc thiết lập mối quan hệ tốt đẹp. 10 điểm PHẦN III – XẾP LOẠI NHÂN VIÊN Tổng điểm đạt được trong đợt đánh giá là: …………/ 100 điểm. Xếp loại nhân viên: A; B; C; D; PHẦN IV – QUY CHẾ ÁP DỤNG CHO NHÂN VIÊN Nhân viên xếp loại A: Tùy theo tình hình kinh doanh của Công ty. Có thể thưởng 1 tháng lương căn bản. Nhân viên xếp loại B: Tùy theo tình hình kinh doanh của Công ty. Có thể thưởng 1/2 tháng lương căn bản. Nhân viên xếp loại C: Người quản lý đánh giá có nhiệm vụ nêu rõ những hạng mục mà nhân viên trực thuộc còn sai sót hoặc chưa tốt. Đồng thời đưa ra các biện pháp khắc phục, ngăn ngừa tái phát sinh lỗi tương tự nhằm đạt được thành tích cao hơn trong các đợt đánh giá tiếp theo. Nhân viên xếp loại D: Người quản lý đánh giá có nhiệm vụ phải báo cáo rõ kết quả những hạng mục Yếu, Kém của nhân viên trực thuộc lên phòng HCNS và ban Giám Đốc. Đề xuất, kiến nghị cấp trên đưa ra hướng giải quyết tương ứng với tình trạng hiện tại. Thông tin rõ các hạng mục Yếu, Kém đến nhân viên trực thuộc. Lập kế hoạch cụ thể từng hạng mục còn Yếu, Kém. Đưa ra biện pháp khắc phục, theo dõi tình trạng khắc phục của nhân viên đồng thời gửi báo cáo chi tiết tình trạng và kết quả thực hiện lên cấp trên vào mỗi tháng. Sau 2 kỳ đánh giá (6 tháng), nếu nhân viên trực thuộc vẫn không thể cải thiện hoặc khắc phục được các hạng mục Yếu, Kém. Công ty sẽ cân nhắc việc thanh lý hợp đồng. PHẦN V – KẾT LUẬN (Đánh giá chung, điểm mạnh và yếu. Yêu cầu cải thiện…): ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Lưu ý chung: - Người quản lý đánh giá phải có trách nhiệm thông tin chi tiết các nội dung/ hạng mục đánh giá cũng như các quy chế trong bảng đánh giá năng lực này đến các nhân viên trực thuộc do mình quản lý. - Nhân viên trực thuộc cần nắm rõ các yếu tố đánh giá, nhằm tránh các trường hợp hiểu hay thực hiện sai ảnh hưởng đến kết quả đánh giá cá nhân theo từng quý. Nhân viên có quyền phản hồi hoặc khiếu nại lên cấp trên nếu người quản lý đánh giá cho kết quả nhầm hoặc sai sự thật. - Bảng báo cáo đánh giá phải được gửi lên ban Giám Đốc trước 3 ngày khi kết thúc thời hạn đánh giá định kỳ (3 tháng/1 lần). Thời gian đánh giá xét thưởng chính thức 2 quý 1 lần (6 tháng). - Cuộc hợp nêu ý kiến, đánh giá, phân tích sẽ được tổ chức mỗi tháng 1 lần nhằm tiện hơn cho việc khắc phục lỗi phát sinh (nếu có). - Tất cả các nội dung liên quan đều phải được lưu lại bằng văn bản. Ký duyệt Phòng…………. Phòng…………. Nhân viên trực thuộc Người QL đánh giá Phòng HCNS Ban Giám Đốc Châu Ái Lan Nguyễn Ngọc Trung

File đính kèm:

  • docdanh_gia_nang_luc_nhan_vien_full_9796.doc
Mẫu đơn liên quan